Lãi suất ngân hàng Nhà nước mới nhất tháng 1/2024

Tác giả : haind
|
Lượt xem : 646
|
Chia sẻ bài viết

3 tuần trước

Lãi suất ngân hàng Nhà nước mới nhất tháng 1/2024

Nội dung

Lãi suất ngân hàng Nhà nước tháng 1/2024 luôn được quan tâm bởi các ngân hàng Thương mại sẽ dựa vào mức lãi suất này để quyết định lãi suất cho mình. Vclick tổng hợp và cập nhật đến bạn lãi suất mới nhất của Ngân hàng Trung Ương bao gồm: Lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất liên ngân hàng, lãi qua đêm và theo kỳ hạn cụ thể.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Ngân hàng Nhà nước hay còn gọi là Ngân hàng Trung Ương là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng nhà nước thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ, quản lý hoạt động ngân hàng và ngoại hối, phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ; quản lý Nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

Tên chính thức: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Tên viết tắt: SBV hoặc NHNNVN

Website: https://www.sbv.gov.vn

Địa chỉ: Số 49 Lý Thái Tổ - Quận Hoàn Kiếm - TP Hà Nội

Email: [email protected]

Số điện thoại tổng đài: (84 - 243) 936.6306

Lãi suất ngân hàng Nhà nước mới nhất

Trụ sở Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Quá trình thành lập và phát triển của Ngân hàng Nhà nước

Ngày 6/5/1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 15/SL về việc thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam vào ngày 6/5/1951 với nhiệm vụ là quản lý và phát hành giấy bạc, tổ chức lưu thông tiền tệ, quản lý kho bạc Nhà nước và thực hiện chính sách tín dụng nhằm phát triển sản xuất, quản lý tiền tệ, đầu tranh tiền tệ với địch. Sự ra đời của ngân hàng Quốc gia đánh dấu bước phát triển mới, thay đổi trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng của nước ta.

Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, ngân hàng Quốc gia tập trung vào việc quản lý, điều hòa và lưu thông tiền tệ theo các nguyên tắc quản lý xã hội chủ nghĩa, xây dựng và hoàn thiện chế độ tín dụng, phục vụ phát triển kinh tế tập thể, quốc doanh, thiết lập vai trò là trung tâm thanh toán của nền kinh tế, thực hiện chế độ Nhà nước độc quyền quản lý ngoại hối.

Ngày 26/1/1961, Ngân hàng Quốc gia Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nhiệm vụ của Ngân hàng trong thời kỳ này cũng có sự thay đổi, tập trung vào phục hồi kinh tế sau chiến tranh.

Lãi suất ngân hàng Nhà nước mới nhất

Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý hoạt động kinh doanh tiền tệ

Từ năm 1975 đến 1985, NHNNVN thực hiện thanh lý hệ thống ngân hàng của chế độ cũ ở miền Nam, phát hành tiền mới của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Từ tháng 3/1988, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Nghị định 53/HĐBT, định hướng chuyển hẳn hệ thống ngân hàng sang hoạt động kinh doanh.

Tháng 5/1990, Hội đồng Nhà nước đã thông qua và công bố hai pháp lệnh quan trọng là: Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính, từ đây chính thức chuyển cơ chế hoạt động của hệ thống Ngân hàng Việt Nam từ một cấp sang hai cấp, vừa thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh tiền tệ, ngân hàng, vừa thực thi nhiệm vụ của một Ngân hàng Trung Ương; ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại hối và dịch vụ ngân hàng trong khuôn khổ pháp luật.

Lãi suất Ngân hàng Nhà nước mới nhất tháng 1/2024

Vclick cập nhật các loại lãi suất Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm: tái chiết khấu và lãi suất tái cấp vốn mới nhất do NHNC thông báo:

Loại lãi suất

Giá trị

Văn bản quyết định

Ngày áp dụng

Lãi suất tái chiết khấu

3,000%

1123/QĐ-NHNN ngày 16/06/2023

19-06-2023

Lãi suất tái cấp vốn

4,500%

1123/QĐ-NHNN ngày 16/06/2023

19-06-2023

Lãi suất thị trường liên ngân hàng

Bảng lãi suất liên ngân hàng mới nhất được Ngân hàng Nhà nước áp dụng từ ngày: 28/12/2023.

Thời hạn

Lãi suất BQ liên Ngân hàng (% năm)

Doanh số (Tỷ đồng)

Qua đêm

0,51

312.716,0

1 Tuần

1,85

64.113,0

2 Tuần

2,21

6.889,0

1 Tháng

2,29

2.964,0

3 Tháng

3,17

6.235,0

6 Tháng

4,37

1.776,

9 Tháng

5,72

4,0

Lãi suất ngân hàng Vietcombank tháng 1/2024

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - Vietcombank là 1 trong 4 ngân hàng nhà nước lớn nhất Việt Nam. Vietcombank là công ty có vốn hóa lớn nhất Việt Nam trên thị trường chứng khoán, hiện đang được ngân hàng nhà nước nắm giữ 75% vốn. Vietcombank được thành lập từ năm 1963, tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Năm 2008, Vietcombank trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước đầu tiên cổ phần hóa, phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Năm 2009, cổ phiếu Vietcombank niêm yết chính thức trên sàn HoSE với mã chứng khoán VCB.

Lãi suất ngân hàng Vietcombank mới nhất

Cập nhật lãi suất Vietcombank mới nhất

Vietcombank luôn nằm trong top các ngân hàng lớn, có số lượng khách hàng đông đảo nhất Việt Nam và chất lượng phục vụ tốt nhất, mạng lưới giao dịch dày nhất.

Bảng lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank mới nhất áp dụng trong tháng 10/2023 dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy:

Kỳ hạn

VND

EUR

USD

Không kỳ hạn

0.10%

0.30%

0%

7 ngày

0.20%

0.30%

0%

14 ngày

0.20%

0.30%

0%

1 tháng

1.9%

0.30%

0%

2 tháng

1.9%

0.30%

0%

3 tháng

2.2%

0.30%

0%

6 tháng

3.2%

0.30%

0%

9 tháng

3.2%

0.30%

0%

12 tháng

4.8%

0.30%

0%

24 tháng

4.8%

0.30%

0%

36 tháng

4.8%

0.30%

0%

48 tháng

4.8%

0.30%

0%

60 tháng

4.8%

0.30%

0%

Bảng lãi suất tiền gửi áp dụng đối với khách hàng tổ chức:

Kỳ hạn

VND

EUR

USD

Không kỳ hạn

0.20%

0.30%

0%

Tiền gửi có kỳ hạn

-

-

-

1 tháng

1.90%

0.30%

0%

2 tháng

1.90%

0.30%

0%

3 tháng

2.20%

0.30%

0%

6 tháng

3.2%

0.30%

0%

9 tháng

3.2%

0.30%

0%

12 tháng

4.30%

0.30%

0%

24 tháng

4.30%

0.30%

0%

36 tháng

4.30%

0.30%

0%

48 tháng

4.30%

0.30%

0%

60 tháng

4.30%

0%

0%

Lãi suất được tính trên số ngày thực tế là 365 ngày và có thể thay đổi theo từng thời điểm.

Lãi suất ngân hàng Vietinbank tháng 1/2024

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Vietinbank là ngân hàng thương mại lớn của Việt Nam. Được thành lập từ năm 1988, đến nay, Vietinbank vẫn đang nắm giữ vai trò chủ đạo của một ngân hàng hàng đầu nền kinh tế Việt Nam.

Ngân hàng Vietinbank có hệ thống mạng lưới phát triển mạnh mẽ với 148 chi nhánh, 7 Công ty thành viên. Song hành cùng 3 đơn vị sự nghiệp, và hơn 1.000 phòng giao dịch trên 63 tỉnh thành trên toàn quốc.

Lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất

Bảng lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất

Lãi suất tiết kiệm Vietinbank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân, gửi tại quầy trong tháng 1/2024:

Kỳ hạn

Lãi suất huy động trả lãi sau (%/năm)

Khách hàng Cá nhân

Khách hàng Tổ chức (Không bao gồm tổ chức tín dụng)

VND

USD

EUR

VND

USD

EUR

Không kỳ hạn

0,10

0,00

0,10

0,20

0,00

0,10

Dưới 1 tháng

0,20

0,00

0,30

0,20

0,00

0,30

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

2,20

0,00

0,40

2,10

0,00

0,40

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

2,20

0,00

0,40

2,10

0,00

0,40

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

2,50

0,00

0,50

2,40

0,00

0,50

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

2,50

0,00

0,50

2,40

0,00

0,50

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

2,50

0,00

0,50

2,40

0,00

0,40

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

3,50

0,00

0,40

3,40

0,00

0,40

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

3,50

0,00

0,40

3,40

0,00

0,40

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

3,50

0,00

0,40

3,40

0,00

0,40

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

3,50

0,00

0,40

3,40

0,00

0,40

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

3,50

0,00

0,40

3,40

0,00

0,40

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

3,50

0,00

0,40

3,40

0,00

0,40

12 tháng

5,00

0,00

0,30

4,50

0,00

0,30

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng

5,00

0,00

0,30

4,50

0,00

0,30

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

5,00

0,00

0,30

4,50

0,00

0,30

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

5,30

0,00

0,30

4,50

0,00

0,30

36 tháng

5,30

0,00

0,30

4,50

0,00

0,30

Trên 36 tháng

5,30

0,00

0,30

4,50

0,00

0,30

Lãi suất tiền gửi dành cho các doanh nghiệp, tổ chức (không bao gồm tổ chức tín dụng):

Kỳ hạn

VND (%/năm)

USD (%/năm)

EUR (%/năm)

Không kỳ hạn

0,2

0

0,1

Dưới 1 tháng

0,2

0

0,3

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

2,1

0

0,4

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

2,1

0

0,4

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng

3,4

0

0,5

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng

3,4

0

0,5

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng

3,4

0

0,5

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng

3,4

0

0,4

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng

3,4

0

0,4

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng

3,4

0

0,4

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng

3,4

0

0,4

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng

3,4

0

0,4

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng

3,4

0

0,4

12 tháng

4,5

0

0,3

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng

4,5

0

0,3

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng

4,5

0

0,3

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

4,5

0

0,3

36 tháng

4,5

0

0,3

Trên 36 tháng

4,5

0

0,3

Lãi suất ngân hàng BIDV tháng 1/2024

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - BIDV là một trong 3 ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất nước ta hiện nay. BIDV thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam với chức năng chính là cấp phát vốn ngân sách Nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nhiệm vụ Nhà nước giao.

Đến nay, mặc dù Nhà nước chỉ sở hữu 50% vốn góp nhưng vẫn nắm vai trò điều hành. BIDV là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam năm 2019 tính theo quy mô tài sản và đạt được nhiều giải thưởng trong ngành.

Lãi suất ngân hàng BIDV mới nhất

Cập nhật lãi suất BIDV mới nhất

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng BIDV mới nhất dành cho khách hàng cá nhân (gửi tại quầy)

Kỳ hạn

USD

VND

Không kỳ hạn

%

0.1%

1 Tháng

%

2,2%

2 Tháng

%

2,2%

3 Tháng

%

2,5%

5 Tháng

%

2,5%

6 Tháng

%

3,5%

9 Tháng

%

3,5%

12 Tháng

%

5%

13 Tháng

%

5%

15 Tháng

%

5%

18 Tháng

%

5%

24 Tháng

%

5.3%

36 Tháng

%

5.3%

Lãi suất tiền gửi áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp:

Kỳ hạn

VND (%/năm)

EUR (%/năm)

USD (%/năm)

Không kỳ hạn

0,2

0

0

1 Tháng - 2 tháng

3,1

0

0

3 Tháng - 5 tháng

3,8

0

0

6 Tháng - 11 tháng

4,7

0

0

12 tháng - 60 tháng

5,2

0

0

Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 1/2024

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Agribank được thành lập vào ngày 26/3/1988, do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, có quy mô và mạng lưới hoạt động lớn nhất hệ thống các tổ chức tín dụng tại Việt Nam với 2300 chi nhánh, phòng giao dịch tại khắp các tỉnh, thành phố, huyện, xã, đảo.

Lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất

Lãi suất ngân hàng Nông nghiệp mới nhất

Các sản phẩm tín dụng của Agribank hướng đến cho vay nông nghiệp (chiếm 70% tổng dư nợ) và là đơn vị tiên phong, chủ lực để Chính phủ triển khai chương trình tín dụng chính sách, thực hiện mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Agribank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân (gửi tại quầy)

Kỳ hạn

VND

USD

EUR

Không kỳ hạn

0.2%

0%

0%

1 Tháng

2%

0%

0%

2 Tháng

2%

0%

0%

3 Tháng

2.5%

0%

0%

4 Tháng

2.5%

0%

0%

5 Tháng

2.5%

0%

0%

6 Tháng

3.5%

0%

0%

7 Tháng

3.5%

0%

0%

8 Tháng

3.5%

0%

0%

9 Tháng

3.5%

0%

0%

10 Tháng

3.5%

0%

0%

11 Tháng

3.5%

0%

0%

12 Tháng

5%

0%

0%

13 Tháng

5%

0%

0%

15 Tháng

5%

0%

0%

18 Tháng

5%

0%

0%

24 Tháng

5.3%

0%

0%

Tiền gửi thanh toán

0.2%

0%

0%

Lãi suất tiền gửi đối với khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp:

Kỳ hạn

VND

USD

EUR

Không kỳ hạn

0.2%

0%

0%

1 Tháng

2.0%

0%

0%

2 Tháng

2.0%

0%

0%

3 Tháng

2.3%

0%

0%

4 Tháng

2.3%

0%

0%

5 Tháng

2.3%

0%

0%

6 Tháng

3.4%

0%

0%

7 Tháng

3.4%

0%

0%

8 Tháng

3.4%

0%

0%

9 Tháng

3.4%

0%

0%

10 Tháng

3.4%

0%

0%

11 Tháng

3.4%

0%

0%

12 Tháng

4.5%

0%

0%

13 Tháng

4.5%

0%

0%

15 Tháng

4.5%

0%

0%

18 Tháng

4.5%

0%

0%

24 Tháng

4.5%

0%

0%

Tiền gửi thanh toán

0.2%

0%

0%

Hãy theo dõi Vclick để cập nhật lãi suất ngân hàng Nhà nước mới nhất cùng bảng lãi suất của các ngân hàng lớn nhất Việt Nam nhé.

Bảng tính trả góp

Số tiền trả mỗi tháng

7.334.399 đ

Ghi chú: Thông tin tính toán số tiền phải trả hàng tháng như trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể sai lệch nhỏ so với kết quả tính toán thực tế