Vietcombank là một trong những ngân hàng uy tín nhất tại Việt Nam bởi chất lượng dịch vụ tốt, hình thức vay đa dạng cùng nhiều điểm ưu việt khác. Trong đó mảng cho vay được khá nhiều khách hàng ưa thích bởi lãi suất thấp cùng với hạn mức cao. Vậy lãi suất của Vietcombank có gì khác biệt so với các ngân hàng khác? Cách tính lãi suất như thế nào? Cùng Vclick tìm hiểu lãi suất của Vietcombank qua bài viết dưới đây nha!
Khách hàng cá nhân:
Hình thức vay |
Lãi suất (năm) |
Thời hạn vay tối đa |
Hạn mức |
Trả nợ |
|
Vay tiêu dùng |
Vay cầm cố giấy tờ có giá |
từ 7,5% |
Linh hoạt phù hợp với nhu cầu của khách hàng |
100% giá trị Giấy tờ có giá |
Định kỳ hàng tháng/quý/năm hoặc cuối kỳ |
Vay tín chấp đối với người lao động |
60 tháng |
1 tỷ |
|
||
Vay tiêu dùng có đảm bảo bằng tài sản |
120 tháng |
1 tỷ |
|
||
Vay mua bất động sản |
Vay mua nhà dự án |
7,5% |
20 năm |
70-100% giá trị căn hộ |
|
Vay xây sửa nhà |
20 năm |
100% giá trị xây sửa |
|
||
Vay mua nhà đất |
từ 7,5% |
20 năm |
100% giá trị căn nhà |
|
|
Vay mua ô tô |
từ 7,5% |
7 năm |
70-100% giá trị xe |
|
|
Vay sản xuất kinh doanh |
Kinh doanh tài lộc |
7,5% |
12 tháng |
85% chi phí hợp lý của phương án kinh doanh |
|
An tâm kinh doanh |
84 tháng |
5 tỷ |
|
||
Vay đầu tư cơ sở lưu trú |
7,5% |
12 năm (vay xây mới cơ sở lưu trú) 6 năm (vay nâng cấp cơ sở lưu trú) |
50-60% phương án vay vốn |
|
|
Vay đầu tư trang trại nuôi heo |
10 năm |
70% tổng mức đầu tư (chưa bao gồm VAT) |
|
Khách hàng doanh nghiệp:
Hình thức vay |
Lãi suất (năm) |
Thời hạn vay tối đa |
Hạn mức |
Vay ngắn hạn |
7-7,3% |
12 tháng |
Tổng số tiền giải ngân ≤ Số tiền vay cam kết trong hợp đồng. |
Tài trợ vốn lưu động |
7-7,3% |
12 tháng |
Linh hoạt |
Tài trợ dự án |
7-8% |
15 năm |
85% tổng mức đầu tư dự án |
Dịch vụ cho thuê tài chính |
7-8% |
Linh hoạt |
Linh hoạt |
Tương tự như những ngân hàng khác, lãi suất vay của ngân hàng Vietcombank được tính theo 2 cách chính sau đây:
Vay tín chấp:
Đối với hình thức vay này khách hàng không cần phải có tài sản đảm bảo hay cần người bảo lãnh, mà ngân hàng sẽ dựa vào độ uy tín cũng như khả năng chi trả của bạn để xét duyệt khoản vay.
Công thức tính:
Tiền lãi vay = Số tiền vay ban đầu x Lãi suất cho vay (%) x Thời gian vay thực tế (ngày)/365 ngày
Ví dụ: Anh A thực hiện vay tín chấp tại ngân hàng Vietcombank với dư nợ vay là 120 triệu đồng, lãi suất 11%/năm và có thời hạn 24 tháng. Vậy hàng tháng anh A phải trả:
Vay thế chấp:
Đây là hình thức vay yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản (nhà cửa, ô tô, sổ đỏ,...). Hình thức vay này gồm 2 loại vay chính là vay ngắn hạn và vay dài hạn:
Vay ngắn hạn:
Tiền lãi vay = Số tiền vay ban đầu x Lãi suất cho vay (%) x Thời gian vay thực tế (ngày)/365 ngày
Ví dụ: Tháng 12/2022, anh B vay tín chấp tại ngân hàng Vietcombank với số tiền 500 triệu đồng, lãi suất 11%/năm. Vậy số tiền lãi mà anh B phải trả cho ngân hàng trong tháng 12 là:
500 triệu x 11% x 31 / 365 = 4.671.233 đồng
Vay trung hạn, dài hạn:
Tiền lãi vay = Số dư nợ thực tế x Lãi suất cho vay (%) x Thời gian vay thực tế (ngày)/365 ngày
Tiền lãi tháng (T) = Số dư nợ tại tháng (T+1) x Lãi suất cho vay (%) x Số ngày trong tháng/365 ngày
Ví dụ: Anh C vay ngân hàng Vietcombank một khoản tiền là 480 triệu đồng và tiến hành trả góp trong 2 năm. Ngày giải ngân là 09/12/2022 với lãi suất cố định 11%/năm. Vậy anh C phải trả nợ gốc và lãi hàng tháng bao nhiêu?
Trả lời:
Nợ gốc phải trả hàng tháng là: 480 triệu / 24 tháng = 20 triệu đồng
Tiền lãi tháng 12/2022 = 480 triệu x 11% x 31 / 365 = 4.484.384 đồng
Tiền lãi tháng 01/2023 = 460 triệu x 11% x 31 / 365 = 4.297.534 đồng
Tiền lãi tháng 02/2023 = 440 triệu x 11% x 28 / 365 = 3.712.877 đồng
Các tháng sau tính tương tự.
Nếu bạn cho rằng công việc tính toán tốn nhiều thời gian của mình thì bạn có thể tham khảo cách tính lãi suất bằng công cụ trên website của ngân hàng Vietcombank.
Bước 1: Truy cập website vietcombank.com.vn để vào trang chủ của ngân hàng Vietcombank. Tiếp đến, di chuyển trỏ chuột xuống cuối trang web chọn “Tính lịch trả nợ” trong mục “Công cụ tính toán” như hình bên dưới.
Bước 2: Nhập số tiền vay, lãi suất, số tháng vay và ngày bắt đầu giải ngân, tiếp đó chọn “Tính lịch”. Hệ thống sẽ trả về kết quả ước tính số tiền lãi từng tháng cho bạn.
Trên đây là những thông tin về lãi suất vay cũng như cách tính lãi suất của ngân hàng Vietcombank. Hy vọng qua bài viết này bạn có thể hiểu rõ hơn về mảng lãi suất của Vietcombank và chọn được cho mình gói vay phù hợp với nhu cầu của mình.